Xưng hô trong tiếng Hàn như thế nào mới đúng?
Xưng hô trong tiếng Hàn như thế nào mới đúng?

Xưng hô trong tiếng Hàn như thế nào mới đúng?

Người Hàn rất chú trọng vai vế cũng như cách xưng hô trong giao tiếp. Vì thế, nếu bạn đang có dự định du học Hàn Quốc, cần tìm hiểu về cách xưng hô của người Hàn để tránh bị “mất điểm’. Vậy xưng hô trong tiếng Hàn như thế nào mới đúng?

Nội Dung Bài Viết

1. Xưng hô trong tiếng Hàn – Các cách xưng hô phổ biến

Với những bạn du học sinh Hàn Quốc, bên cạnh việc học ngữ pháp và từ vựng thì bạn cũng cần chú trọng đến cách xưng hô trong tiếng Hàn để tránh mắc lỗi giao tiếp.

Người Hàn rất chú trọng cách xưng hô cũng như ứng xử. Dù là trong mối quan hệ gia đình hay ngoài xã hội thì việc xưng hô luôn cần phải tuân theo thứ bậc giữa người trên và người dưới. Trong gia đình, người Hàn cũng có sự phân biệt giữa các thành viên bên nội và bên ngoại. Cùng Thanh Giang tìm hiểu chi tiết qua phần trình bày dưới đây.

Bài viết tham khảo:

Anh yêu em tiếng Hàn là gì? 50 gợi ý tỏ tình bằng tiếng Hàn thú vị

75 Stt tiếng Hàn mang chủ đề tình yêu và cuộc sống

1.1 Xưng hô trong tiếng Hàn theo quan hệ xã hội

1.1.1 Khi bạn biết rõ chức danh, nghề nghiệp của đối phương

Cách xưng hô thể hiện sự tôn trọng: chức danh/ nghề nghiệp + 님

Cách xưng hô thể hiện sự trang trọng, lịch sự: họ và tên/ Họ + chức danh/ nghề nghiệp + 님

1.1.2 Khi bạn chưa biết rõ thông tin cá nhân của đối phương hoặc trong lần đầu tiên gặp mặt

Cách xưng hô lịch sự, khách sáo: họ và tên/ tên + 씨

1.1.3 Trong những mối quan hệ thân thiết

Cách xưng hô này rất phổ biến trong các phim Hàn và qua phim chúng ta chỉ nghe được cách nói mà chưa biết đến cách viết hoặc Xưng hô trong tiếng Hàn phiên âm là gì nên thường hay thắc mắc Ahjussi nghĩa là gì hay Ajuma là gì, Chingu là gì, Maknae là gì, Sunbae là gì?

  • 아저씨 (ajusshi): chú, bác (thường dùng để gọi người đàn ông trung niên)
  • 아줌마 (ajuma): bác, thím, mợ, dì, cô (thường dùng để gọi người phụ nữ trung niên)
  • 유라 (chingu): Bạn bè tốt, bạn thân
  • 막 내 (maknae): em út trong nhóm
  • 아가씨 (agassi): cô gái, tiểu thư
  • 선배님/ 선 배 (sunbaenim/ sunbae): tiền bối tiếng Hàn
  • 후 배 (hoobae): hậu bối tiếng Hàn

1.2 Cách xưng hô trong công ty Hàn Quốc

1.2.1 Cách gọi thông thường

Chức danh + 님

Họ và tên + chức danh + 님

Họ + chức danh + 님

Ví dụ:

Giám đốc: 사장님

Giám đốc Park: 박 사장님

Giám đốc Park Eun Sik: 박은식 사장님

1.2.2 Đối với chức danh nhân viên (cấp bậc thấp nhất trong công ty)

Không gọi theo 3 cách trên mà cách xưng hô chuẩn nhất là họ và tên/ tên + 씨.

Ví dụ:

Anh Jonghyun: 종현 씨

Chị Yura, cô Yura: 유라 씨

1.2.3 Đối với những lần gặp gỡ đầu tiên, chưa biết về chức danh của nhau

Họ và tên/ tên + 씨

Họ và tên/ tên +양: dùng để gọi những người con gái ít tuổi hơn mình

Họ và tên/ tên + 군: dùng để gọi những người con trai ít tuổi hơn mình

1.2.4 Cách gọi tên thân mật trong tiếng Hàn với mối quan hệ thân thiết

아저씨: chú, bác

아주머니/ 아줌마: bác, dì, cô

아가씨: cô gái, tiểu thư

Con trai gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 형 và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 누나

Con gái gọi đồng nghiệp nam hơn tuổi là 오빠 và đồng nghiệp nữ hơn tuổi là 언니

1.3 Xưng hô trong gia đình Hàn Quốc

Trong gia đình, người Hàn phân biệt cách xưng hô giữa các thành viên bên nội và bên ngoại, Cách xưng hô người yêu trong tiếng Hàn. Nếu xưng hô với các thành viên gia đình bên nội sẽ gắn từ 시 vào trước, và gắn từ 친정 vào trước các từ xưng hô chỉ gia đình bên ngoại.

Bạn có thể tham khảo bảng từ vựng dùng để xưng hô trong gia đình người Hàn Quốc.

증조 할아버지: Cụ ông

증조 할머니: Cụ bà

할아버지: Ông

할머니: Bà

친할아버지: Ông nội

친할머니: Bà nội

외할머니: Bà ngoại

외할아버지: Ông ngoại

어머니: Mẹ ,má

아버지: Bố, ba

나: Tôi

오빠: Anh (em gái gọi)

형: Anh (em trai gọi)

언니: Chị (em gái gọi)

누나: Chị (em trai gọi)

매형: Anh rể (em trai gọi)

형부: Anh rể (em gái gọi)

형수: Chị dâu

동생: Em

남동생: Em trai

여동생: Em gái

매부: Em rể (đối với anh vợ)

제부: Em rể (đối với chị vợ)

조카: Cháu

친가 친척 (Họ hàng bên nội)

형제: Anh chị em

큰아버지: Bác ,anh của bố

고모: Chị ,em gái của bố

고모부: Chú ,bác (lấy em ,hoặc chị của bố)

사촌: Anh chị em họ

외가 친척 (Họ hàng bên ngoại)

외삼촌: Cậu hoặc bác trai (anh mẹ)

외숙모: Mợ (vợ của 외삼촌)

이모: Dì hoặc bác gái (chị của mẹ)

이모부: Chú (chồng của 이모)

외(종)사촌: Con của cậu (con của 외삼촌)

이종사촌: Con của dì (con của 이모)

처가 식구 (Gia đình nhà vợ)

아내: Vợ

장인: Bố vợ

장모: Mẹ vợ

처남: anh ,em vợ (con trai)

처제: em vợ (con gái)

처형: Chị vợ

시댁 식구 (Gia đình nhà chồng)

남편: Chồng

시아버지: Bố chồng

시어머니: Mẹ chồng

시아주버니 (시형): Anh chồng

형님: Vợ của anh chồng

시동생: Em chồng (chung, gọi cả em trai và em gái của chồng)

도련님: Gọi em trai chồng một cách tôn trọng

아가씨: Gọi em gái chồng

동서: Vợ của em ,hoặc anh chồng

시숙: Anh chị em chồng (nói chung)

Trên đây là cách xưng hô trong tiếng Hàn cơ bản. Nếu bạn đang có dự định du học Hàn tại “xứ kim chi”, hãy nắm rõ những quy tắc này để xưng hô đúng và đem đến hiệu quả cho hoạt động giao tiếp.

Liên hệ tới trung tâm tư vấn du học Hàn Quốc uy tín Thanh Giang qua hotline 091 858 2233 để được hỗ trợ chi tiết

CATEGORIES
Share This

COMMENTS

Wordpress (0)
Disqus (0 )
091.858.2233